Thủ đô: Washington, D.C
Diện tích: 9.525.067 km2
Ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh
Múi giờ: Sau Việt Nam 11-15 giờ
Dân số: 339,996,563 (2023)
Tiền tệ: 1 USD ~ 25.000 VNĐ
Thành phố lớn nhất: New York (NY), Los Angeles (CA), Chicago (IL), Houston (TX), Philadelphia (PA)...
50 Tiểu bang: Nhỏ nhất là Rhode Island, lớn nhất là Alaska, tuy nhiên Alaska lại có ít dân cư nhất và 14 vùng lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong biển Caribe và Thái Bình Dương
Khí hậu: Ôn hòa có ở đa số các vùng, khí hậu nhiệt đới ở Hawaii và miền nam Florida, khí hậu địa cực ở Alaska, khí hậu Địa Trung Hải ở miền Tây Hoa Kỳ như California, Oregon, Washington. Riêng miền Ðông Bắc Hoa Kỳ gồm các tiểu bang Massachusetts, Connecticut, New York… có 4 mùa rõ rệt.
>> Quyền lợi du học sinh USA
>> Chi phí du học cơ bản
THPT | 20.000 – 30.000 USD | Sinh hoạt phí: 10.000-20.000 USD/năm |
Cao đẳng (Diploma) | 15.000 – 30.000 USD | |
Đại học (Bachelor) | 20.000 – 50.000 USD | |
Cao học (Master) | 20.000 – 45.000 USD |
>> Các kỳ nhập học và thời hạn hồ sơ
Kỳ nhập học | Thời gian nhập học | Thời hạn hồ sơ |
Mùa Thu | Tháng 9 | Tháng 6 |
>> Điều kiện xét tuyển
THPT | GPA: Trung bình khá trở lên (tối thiểu 6.5) IELTS: không yêu cầu (nhưng nên có IELTS tối thiểu 5.0 trở lên) SAT: tuỳ trường yêu cầu |
Cao đẳng (Diploma) | GPA: Trung bình khá trở lên (tối thiểu 6.5) IELTS: 5.5 trở lên (không band nào dưới 5.0) |
Đại học (Bachelor) | GPA: Khá trở lên (tối thiểu 7.0) IELTS: 6.0 trở lên (không band nào dưới 5.5) SAT hoặc ACT: tuỳ trường yêu cầu |
Cao học (Master) | GPA: Khá trở lên (tối thiểu 7.0) IELTS: 6.5 trở lên (không band nào dưới 6.0) GMAT hoặc GRE: tuỳ trường yêu cầu Kinh nghiệm làm việc |
>> Chi phí sinh hoạt
Sách và dụng cụ học tập | 1000 – 2000 USD |
Chỗ ở | 400 – 800 USD/tháng |
Ăn uống | 400 – 600 USD/tháng |
Vận chuyển | 50 – 100 USD/tháng |
Điện, nước | 50 – 100 USD/tháng |
Internet | 40 – 50 USD/tháng |
Điện thoại | 50 – 80 USD/tháng |
Giặt ủi | 50 – 70 USD/tháng |
Bảo hiểm sức khoẻ | 700 – 1000 USD |
>> Chính sách Optional Practical Training (OPT)
OPT Extension | Được ở lại làm việc 1 năm sau khi tốt nghiệp |
STEM OPT extension | Được ở lại làm việc thêm 2 năm nếu chuyên ngành học và làm việc thuộc các ngành STEM |